Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:
Deferipron 500mg
Tá dược: Tinh bột ngô, magnesi stearat vừa đủ 1 viên

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất trên lâm sàng của deferipron là mất bạch cầu hạt với tỷ lệ gặp khoảng 1,1% (bạch cầu trung tính <0,5 x 109/L) và khoảng 4,9% (bạch cầu trung tính < 1,5 x 109/L).
Tiêu chảy, hầu hết là nhẹ và thoáng quan, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng deferipron.
Các tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hoá như: nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy… thường gặp lúc bắt đầu điều trị và thường biến mất trong vòng một vài tuần mà không cần ngưng điều trị.
Đã có báo cáo bệnh khớp, bao gồm từ đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp đến viêm khớp có tràn dịch và có ảnh hưởng đến vận động ở các bệnh nhân điều trị bằng deferipron. Bệnh khớp nhẹ nói chung thường thoáng qua.
Đã có báo cáo tăng men gan ở những bệnh nhân uống deferipron. Đa số thường thoáng qua và có thể trở về bình thường mà không cần ngưng hoặc giảm liều deferipron.
Ở một số ít bệnh nhân, một lượng nhỏ kẽm trong huyết thanh có thể liên kết với deferipron. Có thể uống bổ sung kẽm để giữ nồng độ kẽm ở mức bình thường.
Deferipron còn có thể gây nhuộm màu nước tiểu.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chỉ định

Deferipron được chỉ định để điều trị tình trạng dư thừa sắt trong cơ thể chủ yếu ở bệnh nhân thalassemia mà liệu pháp deferoxamin bị chống chỉ định hoặc không đủ.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Đang bị hoặc có tiền sử giảm bạch cầu trung tính.

Tiền sử mất bạch cầu hạt

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú

Do chưa rõ cơ chế gây ra giảm bạch cầu trung tính của deferipron, không nên dùng deferipron với các thuốc có khả năng gây giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt

Liều dùng

Deferipron thường dùng liều 25mg/kg trọng lượng cơ thể, bằng đường uống 3 lần/ngày trọng lượng cơ thể. Xem bảng liều khuyến cáo cho trọng lượng cơ thể dưới đây.
Bảng liều dùng:
Để có được một liều khoảng 75mg/kg/ngày. Sử dụng số lượng viên đề xuất trong bảng sau đây cho trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.

Trọng lượng
cơ thể (kg)
Tổng liều 
(mg)
Liều lượng 
(mg, 3 lần/ngày)
Số lượng
(3 lần/ngày)
20 1500 500 1,0
40 3000 1000 2,0
60 4500 1500 3,0
80 6000 2000 4,0

Không khuyến nghị dùng liều trên 100mg/kg/ngày vì khả năng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
Hiệu quả của deferipron trong việc giảm tích trữ sắt trong cơ thể chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi liều lượng thuốc và mức độ quá tải sắt. Sau khi bắt đầu điều trị, chỉ số ferritin huyết tương (hoặc bất kỳ chỉ số biểu thị lượng sắt trong cơ thể) nên được theo dõi mỗi 2-3 tháng để đánh giá hiệu quả chelat hoá khi điều trị lâu dài trong việc kiểm soát quá tải sắt của cơ thể. Điều chỉnh liều nên được thay đổi theo đáp ứng của từng bệnh nhân và mục tiêu điều trị (bảo tồn, giảm gánh nặng sắt cơ thể). Ngừng deferipron cần được xem xét nếu ferritin huyết tương giảm xuống dưới 500µg/L.
Trẻ em:
Chưa có nhiều thông tin về việc sử dụng của deferipron ở trẻ em từ 6-10 tuổi và không có dữ liệu về việc sử dụng deferipron ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C